Hòa tan 4,4g hỗn hợp bột X gồm Mg và MgO bằng một lượng vừa đủ dd HCl 14,6% thu được 2,24 lít khí ở đktc
a-Tính % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X
b- Tính % dd sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp gồm Mg,MgO bằng dd HCl 14,6% vừa đủ.Sau phản ứng thấy thoát ra 4,48l khí A(ở đktc) a, Viết PTHH b,Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c,Tính khối lượng dd HCl cần dùng
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2o$
b)
Theo PTHH : $n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$m_{MgO} = m_{hh} - m_{Mg} = 12,8 - 4,8 = 8(gam)$
c)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Mg} + 2n_{MgO} = 0,8(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8.36,5}{14,6\%} = 200(gam)$
có 4,4 g hỗn hợp A gồm Mg và MgO td vs dd HCl dư thu dc 2,24 lít khí ở đktc
a/ tính thành phần trăm khối lượng từng chất trong A
b/ tính thể tích(ml) dd HCl 2M đủ để hòa tan lượng MgO đã tính ở trên
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a, Ta có: \(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{4,4}.100\%\approx54,55\%\\\%m_{MgO}\approx45,45\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: mMgO = mhhA - mMg = 2 (g)
\(\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)=50\left(ml\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
Câu 4(3 điểm) Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.
( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
Câu 4 :
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,05.24=1.2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9,2-1,2=8\left(g\right)\)
c) Có : \(m_{MgO}=8\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,05.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
c) Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Câu 4: Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?
Câu 5: Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng
MỌI NGƯỜI ƠI XIN GIÚP MÌNH VỚI
18: Hoà tan hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp gồm MgCO3 và MgO bằng lượng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3%. Sau đó phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc)
a)Vềt phương trình hoá học b)Tính khối lượng dd axit
c)Tính khối lượng dd axit HCl 7,3% cần dùng để hoà tan hết lượng hỗn hợp trên
d)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,05
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
d) \(n_{MgCO3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCO3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=10,4-8,4=2\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{MgCl2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(m_{dd}=10,4+100-\left(0,1.44\right)\)
= 106 (g)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{14,25.100}{106}=13,44\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 4(3 điểm) Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
Cho 2,24 gam hỗn hợp G gồm: CaCO3 và Mg vào một lượng vừa đủ m gam dd HCl 10%. Sau phản ứng thu được dd A và 0,672 lít hỗn hợp khí B ở đktc. Xác định % khối lượng của các chất trong G và khối lượng dung dịch HCl đã dùng.